Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

Bài 11:Tiếng Hàn nhập môn: Phụ âm cuối (p1)

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Phụ âm cuối (p1)
Có 7 phụ âm có thể dùng như phụ âm cuối trong tiếng Hàn. Chúng là [ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅇ]. Nếu các phụ âm khác nằm ở cuối, âm tiết phát ra bị thay đổi như dưới đây
ㄱ, ㄲ, ㅋ ——-> k
ㄴ ————–> n
ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ———–>t
ㄹ—————>l
ㅁ—————>m
ㅂ, ㅍ———–>p
ㅇ————–>ng
Các bạn luyện tập bằng cách đọc và viết lại một số các từ sau:

1.거그, 밖, 부엌, 곡, 국, 독, 복, 닦
2. 논, 언니, 한국, 논, 단, 돈, 문, 분
3. 듣다, 있다, 밑, 히욯, 곧, 웃, 닻, 솥, 낫, 낮, 낯
4. 쌀, 가을, 딸기, 길, 실, 말, 글, 잘
5. 봄, 김치, 남산, 감, 담, 밤, 솜, 김
6. 밥, 입, 잎, 답, 법, 삽, 숲, 앞,
7. 강, 좋이, 공항, 방, 상, 종, 콩, 통
 

Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2014

Bài 10: Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ ㅎ hoặc 받침

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!



Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ “ㅎ” hoặc 받침 "ㅎ"

Phụ âm  "ㅎ" khi làm đuôi chữ  (받침) có một số vấn đề sau :
1/ khi phụ âm "ㅎ"đứng làm 받침 thì ta đọc là "ㄷ",  nhưng khi âm tiết bên cạnh là nguyên âm thì "ㅎ" bị bỏ qua không đọc (tức là có nó nhưng ta không đọc )
-좋다 (tốt) ---> 좋아요 (조아요)                 -놓다 (đặt,để,bỏ) ---> 놓아요 (노아요)
-넣다 (đặt, để, bỏ) ---> 넣아요 (너아요)    -낳자 (sinh đẻ) ---> 낳아요 (나아요)
-닿다 (chạm) ---> 닿아요 (다아요)             -쌓다 (chất xếp) ---> 쌓아요 (싸아요)

2/ 받침 “ㅎ” biến mất khi kết hợp với các âm tiết sau, và các nguyên âm tự động nhập lại :
    어 + 어 = 애 ; 아 + 아 = 애 ; 야 + 아 = 얘 )
- 어떻다 ( thế nào ) ---> 어떻다 + 어요 = 어때요?
- 이렇다 ( thế này ) ---> 이렇다 + 어요 = 이래요.
- 그렇다 ( thế vậy ) ---> 그렇다 + 어요 = 그래요.
- 놀랗다 ( màu vàng ) ---> 노랗다 + 어요 = 노래요.
- 까맣다 ( màu đen ) ---> 까맣다 + 어요 = 까매요.
- 빨갛다 ( màu đỏ ) ---> 빨갛다 + 어요 = 빨개요.
- 파랗다 ( màu xanh ) ---> 파랗다 + 어요 = 파래요.
- 하얗다 ( màu trắng ) ---> 하얗다 + 어요 = 하얘요.
: 오늘 날씨가 어때요? -> Thời tiết hôm nay thế nào ?

3/  Bị biến âm khi 받침 "ㅎ" gặp phụ âm "ㄷ", “ㄱ”, “ㅅ” bên cạnh
: 좋다 ->  졷타                                       놓다 -> 녿타
어떻다 -> 어떧타                                       깨끗하다 -> 깨끋타다
따뜻하다 -> 따뜯타다                               어떻게 -> 어떠케
이렇게 -> 이러케                                       행복하다 -> 행보카다
촉하하다 -> 추카하다                               생각하다 -> 생가카다  



Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014

Bài 9:Tiếng Hàn nhập môn: Các thì trong tiếng Hàn Quốc

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


1.Thì hiện tại: đang
ĐỘNG TỪ + 은/는

Ví dụ:

먹다 먹는다 đang ăn

가다 간다 đang đi

2.Thì quá khứ: đã
ĐỘNG TỪ + 았 (었, 였) 다

Ví dụ:

오다 왔다 đã đến

먹다 먹었다 đã ăn

3.Thì tương lai: sẽ
ĐỘNG TỪ + 겠다

Ví dụ:

하다 하겠다 sẽ làm

기다리다 기다리겠다 sẽ chờ

ĐỘNG TỪ + (으)ㄹ 것

Ví dụ:

하다 할것이다. sẽ làm

가다 갈것이다. sẽ đi

4.Thì hiện tại tiếp diễn 
ĐỘNG TỪ + 고 있다

Ví dụ:

가다 가고 있다 đang đi

먹다 먹고 있다 đang ăn


Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

Bài 8:Tiếng Hàn nhập môn:Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn Quốc

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


1. Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ

Ví dụ:

- 내 애인이 예쁩니다.
Người yêu tôi đẹp.

- 날씨가 좋습니다.
Thời tiết đẹp.

2.Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ

Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim
Dùng  khi từ làm tân ngữ không có patchim
Dùng  khi từ làm tân ngữ có patchim

Ví dụ:

- 저는 친구를 만납니다.
Tôi gặp bạn.

- 그는 장미꽃을 좋아합니다.
Nó thích hoa hồng.


Thứ Ba, 23 tháng 9, 2014

Bài 7:Tiếng Hàn nhập môn:Patchim

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

VỠ LÒNG


Patchim
받침 (PAT CHIM) là phụ âm luôn đứng dưới của một từ. Hầu như tất cả các phụ âm đều có thể làm 받침 nhưng khi phát âm chúng chỉ đưa về 7 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅇ) . Xem chi tiết ở bảng sau:


Thứ Sáu, 19 tháng 9, 2014

Bài 6: Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Vỡ lòng

Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn
Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):

vd: 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)

- Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부...)

- Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)

- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).



Thứ Ba, 16 tháng 9, 2014

Bài 5:Tiếng Hàn nhập môn: Cách gõ tiếng Hàn

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Chú thích

+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Vị trí trên bàn phím thật

bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập






 
Quy tắc gõ

- Bảng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào: 

Ví dụ:

 = a
 = q
 = Shift-T
 = t
 = e
 = Shift-E

Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới

Ví dụ:

 = qm
 = Shift-q m
 = shift-e h
 = x n x 
 = Shift-t n Shift-t;
 = Shift-t u
 = Shift-r h
 = gmg….

- Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới, và chúng sẽ nhập lại ...và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên).

1 số ví dụ:

Warrior = 워리어 (dnjfldj)
Rogue = 로그 (fhrm)
Wizard = 위저드 (dnlwjem)
Warlock = 워락 (dnjfkr)
Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)
Cleric = 클레릭 (zmffpflr)
Party Me = 파티초대 (vkxlcheo)
Dont kick me plz = 차지마 (ckwlak)
Sorry = ㅈㅅ (wt)
Dont understand korean = 치지마 (clwlak)
Thank you =  (rt)


Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2014

Bài 4: 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
I. Nối Âm (연음화):
 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      받침 + 모음
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      겹 받침+모음
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

II. Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ - > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/

III. Biến Âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/

  3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/

  5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ : 
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/

V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘’ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/

VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /      

  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

VIII. Cách Đọc “의”  (‘’ 발음):
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/

  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong - i/

  3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
                               
IX. Nhấn Trọng Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/                             


Thứ Sáu, 12 tháng 9, 2014

Bài 3: Cách viết chữ Hàn

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


  Cách viết chữ Hàn 
 
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc bút thuận :
- Từ trên xuống dưới
- Từ trái sang phải
I. Các Phụ Âm
1/ Phụ âm đơn :


Description: http://img15.imageshack.us/img15/4638/nonametbk.png
 

Description: http://img205.imageshack.us/img205/2219/nonameg.png
Description: http://img205.imageshack.us/img205/2219/nonameg.png


2/ Phụ âm kép
Description: http://img205.imageshack.us/img205/5671/nonamexqn.png

II. Các Nguyên Âm
1/ Nguyên âm đơn :

Description: http://img19.imageshack.us/img19/1418/nonamec.png

Description: http://img19.imageshack.us/img19/2626/nonamey.png
2/ Các nguyên âm đôi :

Description: http://img192.imageshack.us/img192/5826/nonamee.png


Description: http://img197.imageshack.us/img197/792/noname.png
III. Cách Viết Một Âm Tiết
Mỗi âm tiết Hàn khi được viết đều được phân bố đều, để có thể nằm trong một hình vuông dù có đuôi chữ (받침) hay không.

Ví dụ: Description: http://img193.imageshack.us/img193/4336/nonamep.pngDescription: http://img193.imageshack.us/img193/2626/nonamey.pngDescription: http://img193.imageshack.us/img193/3036/nonamed.png

1/ Cách viết âm tiết không có patchim (받침 : đuôi đỡ, đuôi chữ, phụ âm cuối)

Description: http://img30.imageshack.us/img30/2973/nonamet.png

Description: http://img30.imageshack.us/img30/2973/nonamet.png

2/ Cách viết các âm tiết có patchim (phụ âm cuối)
Description: http://img168.imageshack.us/img168/7754/nonameq.png

Thứ Năm, 11 tháng 9, 2014

Bài 2: Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!


Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn
I. Khái Quát:
- Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày : các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ - 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.
* Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ,,)
* Các nguyên âm đơn  được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu.
예 : , 거...
  • Các nguyên âm  được viết dưới phụ âm đầu.
예 : .

II. Những Cấu Trúc Cơ Bản:
1/ Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):
 :    + ㅏ = 가
ㄱ + ㅗ = 고
ㄱ + ㅘ = 과
Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm  ở đầu câu.
예:      + ㅏ = 아
ㅇ + ㅜ = 우

2/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):
예 :   ㄱ +  + ㅇ = 강
ㄱ + ㅗ +  = 공
ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3/ Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):
예 :     +  +  + ㅅ = 없
ㅁ + ㅏ +  + ㅎ = 많

III. Nguyên Tắc Viết Cách Chữ Trong Tiếng Hàn (뛰어쓰기):
Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):
예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)
- Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부...)
- Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
- Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).

IV. Cách Gõ Tiếng Hàn Trên Bàn Phím Máy Vi Tính:
Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn Quốc. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.
Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Chú thích:
+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Vị trí trên bàn phím
Bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập gõ hoặc có thể mua bộ font chữ có bán ở nhà sách rồi dán lên bàn phím.

Description: http://www.korean.arts.ubc.ca/a_menu/images/image012.gif



Description: http://complit.la.psu.edu/korean/keyboard2.jpg

Qui tắc gõ:
- Bảng trên là chữ đơn, muốn gõ chữ đôi, bạn nhấn tổ hợp phím shift + chữ cần thiết
예 :
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba:
Đánh lần lượt theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới 예:
브 = 브
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….