Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N3 "Bài 21"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N3 "Bài 21"

Kanji        Hiragana       Tiếng Việt
需要       じゅよう        Nhu cầu, yêu cầu
種類       しゅるい      Đa dạng, loại
順          じゅん         Trật tự, lần lượt
瞬間       しゅんかん     Thứ hai, thời điểm này, ngay lập tức
順調       じゅんちょう  Thuận lợi, làm tốt, tất cả các quyền
順番       じゅんばん     Biến (phù), tự công việc
準備       じゅんび      Chuẩn bị, sắp xếp, cung cấp, dự trữ
使用       しよう         Sử dụng, ứng dụng, sử dụng, việc làm
 章          しょう         Chương, phần, huy chương
賞           しょう         Giải thưởng
上          じょう         Khối lượng, chất lượng tốt hơn
障害       しょうがい    Trở ngại, thiệt hại
奨学金    しょうがくきん    Học bổng
乗客      じょうきゃく      Hành khách
上京        じょうきょう     Tiến tới thủ đô
状況        じょうきょう    Nhà nước của công việc, tình hình, hoàn cảnh
条件        じょうけん    Điều kiện, điều khoản
正午        しょうご       Buổi trưa, giữa ngày
正直       しょうじき    Trung thực, tính toàn vẹn, sự thẳng thắn
常識        じょうしき    Thông thường
少女       しょうじょ    Con gái, thiếu nữ, trinh nữ, thời con gái, cô bé
少々 
       しょうしょう    Chỉ là một số lượng nhỏ, phút
症状        しょうじょう    Triệu chứng, điều kiện
生じる     しょうじる    Để sản xuất, sản lượng, dẫn đến phát sinh, để được tạo ra
招待        しょうたい    Lời mời
状態        じょうたい    Điều kiện, tình huống, hoàn cảnh, nhà nước
上達        じょうたつ    Cải tiến, trước, tiến bộ
冗談      じょうだん    jest, joke
承知
        しょうち    Sự đồng ý, chấp nhận, đồng ý, thừa nhận
上等       じょうとう    Ưu thế trên, lớp học đầu tiên, rất tốt
衝突      しょうとつ    Va chạm, xung đột
商人       しょうにん    Thương nhân, nhân viên bán hàng, thương gia
承認       しょうにん    Công nhận, thừa nhận, phê duyệt, chấp thuận, thỏa thuận
少年       しょうねん    Trẻ em trai, người chưa thành niên
商売       しょうばい    Thương mại, kinh doanh, thương mại, giao dịch, nghề nghiệp
消費       しょうひ     Tiêu thụ, chi phí


Thứ Năm, 27 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 20"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 20"

Kanji        Hiragana      Tiếng Việt
出勤      しゅっきん    Đi làm
述語      じゅつご       Vị ngữ
出張      しゅっちょう   Chuyến đi công tác
寿命      じゅみょう    Tuổi thọ,đời
主役      しゅやく      Nhân vật chính,vai chính
受話器  じゅわき      Ống nghe
循環
      じゅんかん    Tuần hoàn
巡査      じゅんさ       Tuần cảnh,tuần binh
順々      じゅんじゅん   Theo trình tự,lần lượt
順序      じゅんじょ     Tuần  tự,trật tự,thứ bậc
純情      じゅんじょう   Thuần tính,tình cảm trong sáng
純粋      じゅんすい     Trong trẻo,tinh khiết trong sạch
消化      しょうか       Sự tiêu hóa,lý giãi
小学生  しょうがくせい   Học sinh tiểu học
              しょうがない    Không còn cách nào
将棋      しょうぎ       Cờ tướng,cờ bạc
蒸気      じょうき       Hơi nước
定規      じょうぎ       Thước kẻ
上級      じょうきゅう    Thượng cấp,cấp trên
商業      しょうぎょう    Thương nghiệp
消極的  しょうきょくてき    Tính tiêu cực
賞金      しょうきん    Tiền thưởng
上下       じょうげ      Lên xuống,trên và dưới
障子       しょうじ      Vách ngăn,cửa sổ kéo
商社       しょうしゃ    Hãng buôn,công ty thương mại
乗車      じょうしゃ    Lên xe
上旬       じょうじゅん    Mười ngày đầu của tháng
生ずる   しょうずる    Gây ra,sinh ra
小数       しょうすう    Số thập phân
商店       しょうてん    Thương điếm ,hiệu buôn,cửa hiệu
焦点       しょうてん    Tiêu điểm
消毒       しょうどく    Tiêu độc,khử trùng
勝敗       しょうはい    Thắng bại
蒸発       じょうはつ    Biến mất ,bốc hơi,lặn mất tăm hơi
賞品       しょうひん    Phần thưởng
勝負       しょうぶ    Cuộc thi đấu,thắng thua
小便       しょうべん    Đi tiểu,tiểu tiện
消防署   しょうぼうしょ    Cục phòng cháy chữa cháy
正味      しょうみ    Ròng ,trọng lượng tịnh
正面      しょうめん    Chính diện,mặt chính,mặt tiền


Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 29"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 29"


114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là...

Giải thích:
Không còn cách nào khác là phải....
Ví dụ:
Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。
Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ
この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった
Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi
お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。

115.~わけない~:   Lẽ nào lại, làm sao...được

Giải thích:
Không có nghĩa là..., không chắc..., không hẳn...
Cấu trúc này đồng nghĩa với「はずがない」
Ví dụ:
Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。
Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được
あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。

116.~わけだ~: có nghĩa là..., là vì...

Giải thích:
Có nghĩa là...
Giải thích nguyên nhân, lý do là vì.....
Ví dụ:
Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。
Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình
彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。

117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là..., không hẳn là..., không có ý nghĩa là...

Giải thích:
Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập
Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân mà đưa ra ý phủ định
Ví dụ:
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon
このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn. Chỉ vì bận quá, không rảnh để nấu ăn mà thôi
私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけなのだ。
Chú ý:
わけではないrất thường được sử dụng chung với 「だからといって」「特に」「別に」nhằm nhấn mạnh với ý phủ định hoàn toàn nội dung đang được đề cập. Khi đi cùng với「全く」「全然」 thì chỉ mang ý phủ định một phần
というわけでわない(ってわけではない:Văn nói) cũng mang ý nghĩa giống và hoàn toàn được dùng thay thế cho . Nhưng というわけでわない(ってわけではない:Văn nói)vẫn dùng trong trường hợp có đề cập đến lý do được nêu cụ thể trong từng câu văn.


Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 28"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 28"

137.  ~にいわせれば: Theo ý kiến của
Giải thích:
Gắn với danh từ chỉ người, dùng để biểu hiện ý nghĩa "với ý kiến của người đó". Ý kiến đó dùng để nói là một điều này đủ để tin tưởng, đảm bảo.
Ví dụ:
Theo ý kiến của anh ấy thì dường như loại từ điển này hoàn toàn không dùng được.
あの人に言わせれば、、こんな辞書は全く使いものにならないということらしい。
Không chừng anh thích nó đấy, nhưng theo ý tôi thì cái thứ tác phẩm như thế trông giống như trò chơi giết thời gian của một kẻ tay ngang.
あなたは気に入っているかもしれないが、私に言わせればそんな作品は素人のお遊びみたいなものだ。
Theo sự đánh giá của anh ấy thì hóa thạch khủng long vừa tìm thấy lần này là một phát hiện quan trọng, không chừng sẽ làm thay đổi lịch sử tiến hóa.
彼に言わせると、今度見つかった恐竜の化石は、進化の歴史を変えるかもしれないような重要なものなんだろう打。
138.  ~にかぎったことではない(~に限ったことではない): Không chỉ
Giải thích:
Dùng để nhấn mạnh nhiều hơn mẫu câu 「に限らない」về cơ bản thì giống với cách sử dụng của mẫu câu này. Diễn tả ý nghĩa toàn bộ không phải như thế nhưng cũng có những ngoại lệ.
Ví dụ:
Người kia, không phải chỉ đi trễ vào ngày hôm nay mà thôi đâu.
あの人が遅刻するのは今日に限ったことではない。
Không chỉ có sinh viên này là viết báo cáo không tốt.
レポートのできが悪いのはこの学生に限ったことではない。
Vật giá ở Nhật cao, không phải chỉ ở các mặt hàng thực phẩm.
日本の物価の高さはなにも食料品にかぎったことではな。
139.  ~にかこつけて: Lấy cớ là

Giải thích:
Dùng để nhận xét rằng đó không phải là nguyên nhân, nhưng (anh ta) đã viện cớ đó (một cách vô lý) để có hành động khác.
Ví dụ:
Lấy cớ bệnh hoạn để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các loại rượu thượng hạng.
せったいにかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
Chú ý:
Trước にかこつけて là danh từ, vì thế tính từ いphải chuyển thành danh từ
140.  ~にかたくない: Đơn giản có thể

Giải thích:
Rất dễ để ~ / đơn giản có thể
Dùng trong văn viết, đặc biệt phía trước hay xuất hiện 想像(する)hoặc 理解(する)(dễ tưởng tượng, dễ hiểu)
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng, và nền tảng của chính quyền sẽ trở nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の基盤が危うくなることは想像にかたくない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解にかたくない。
141.  ~かまけて: Bị cuốn vào, mãi mê
Giải thích:
Chú tâm tới một việc (phụ) mà lơ là / quên đi công việc chính.
Ví dụ:
Bị cuốn hút vào công việc, nên tôi không chơi đùa chút nào với con cái
仕事にかまけてちっとも子供の相手をしてやらない。
Bị cuốn hút vào việc vui chơi, nó không học hành gì cả
遊びにかまけて勉強しようともしない。
Nếu chỉ chăm chú vào việc chỉnh lí tư liệu, thì công việc sẽ không tiến triển được.
資料の整理にばかりかまけていては、仕事は前へ進まない。


Thứ Bảy, 22 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 64"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 64"




☞ Mẫu câu 

どうも熱があるみたいです。    Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị sốt.
                   か ぜ
どうも風邪みたいです。    Chẳng hiểu sao mà hình như tôi bị cảm.
☆ Cách nói với bạn bè, người thân: どうも熱があるみたい。
Nâng cao
うどんみたいです。    Giống như món udon.
ボールみたいです。Giống như quả bóng.
Chú thích   
どうも/なんだか/なんとなく: chẳng hiểu lý do tại sao
熱がある: bị sốt‟    ~みたいです: có vẻ như, giống như ~
どうも~みたい: hình như ~    風邪: bệnh cảm



Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 57"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 57"




☞ Mẫu câu 
私もそう思います。    Tôi cũng nghĩ như vậy.
私は、そう思いませんけど。    Tôi không nghĩ như vậy
                                                                                     おな    いけん
Nâng cao    Cách nói tương tự:私も同じ意見です。    Tôi cũng có cùng ý kiến (như vậy)
Chú thích 
努力: sự nỗ lực    とにかく: dẫu sao, dù thế nào đi nữa    大切: quan trọng
も: cũng    思います: nghĩ    同じ: giống, tương tự    意見: ý kiến