Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Bài 3: Xác suất có mưa không cao

Cấu trúc ngữ pháp A/V -(으)ㄹ 확률이 높다 [낮다, 있다, 없다], N (이)라고는 N뿐이다, N(이) 라고는 N밖에 없다 [못 V]

 

3과 : 확률이 높지 않아요.
I. Hội thoại (회화)
미치코 : 준석 씨, 뭘 그렇게 열심히 봐요?
Michiko : Chunseok, xem cái gì mà chăm chú thế ?
 
준석 : 아침에 일찍 나오느라고 신문을 못 봤어요.
Chunseok : Buổi sáng  tôi đến sớm nên chưa xem báo.
 
미치코 : 요즘 뉴스라고는 골치 아픈 것뿐이라서 저는 신문을 볼 때 텔레비전 프로그램이나 공연 안내가 실린 면만 봐요.
Michiko : Dạo này cái gọi là tin tức là cái nhức óc khi xem báo tôi chỉ xem phần giới thiệu biểu diễn hoặc chương trình TV thôi.
 
준석 : 그렇지 않아도 저도 볼 만한 공연이 없는지 알아보려던 이었는데......미치코 씨,
이 야외 공연이 재미있 을 것 같은 데요.
Chunseok : Dù không như thế tôi cũng biết không gì đáng xem ngoài buổi biểu diễn ..... Michiko,
buổi biểu diễn ngoài trời này có lẽ sẽ thú vị đấy
 
미치코 : 유명한 가수들이 많이 나오네요. 재미있겠는데요.
Michiko : Nhiều ca sĩ nổi tiếng đến nè. Sẽ thú vị đấy.
 
준석 : 그럼, 오늘 오후에 같이 갈까요? 저는 아무 약속도 없는데.....
Chunseok : Vậy thì chiều nay mình cùng đi nhé ? Tôi không có cái hẹn cả….
 
미치코 : 그런데 오후에 비가 올 것 같지 않아요?
비가 오면 야외 공연은 취소될지도 몰라요.
Michiko : Thế nhưng  buổi chiều có mưa không nhỉ ?  
Nếu trời mưa không biết chừng buổi biểu diễn ngoài trời sẽ bị hủy
 
준석 : 잠깐만요. 아, 여기 일기 예보가 있네요.
Chunseok : Chờ chút. À, ở đây có Dự báo thời tiết nè.
 
남부 지방에는 오후에 비가 오는데 서울. 경기 지역은 구름만 많이낀대요.
비가 올 확률이 높지 않아서 괜찮겠는데요…
Họ nói là phía Nam buổi chiều có mưa, vùng Seoul, Kyonggi nhiều mây.
Họ nói là xác suất có mưa không cao nên không sao đâu....
 
미치코 : 그럼 공연장 매표소 앞에서 조금 일찍 만나요.
관객이 많아서 늦게 가면 뒤에서 봐야 할지도 몰라요.
Michiko : Vậy thì tôi sẽ gặp bạn sớm một chút ở trước cửa phòng vé nơi biểu diễn.
Vì nhiều khách nên nếu đến trễ không biết chừng mình phải xem ở phía sau.
 
준석 : 공연이 6시에 시작하니까 4시에 매표소 앞에서 만날까요?
Chunseok : Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 6 giờ nên mình gặp nhau lúc 4 giờ ở trước phòng vé nhé ?
 
미치코 : 좋아요.
Michiko : Ok.

II. Từ vựng (단어)
확률 : Tỷ lệ
골치가 아프다 : Đau đầu, cảm thấy khó chịu, mệt, rắc rối
프로그램 : program : chương trình
실리다 : dạng động từ bị động của " 싣다" : được xuất bản
면 : diện mạo, uy tín, danh dự, khía cạnh, lĩnh vực.
야외 : dã ngoại, ngoài trời
취소하다 : hủy bỏ
남부 : phương nam, vùng nam bộ, phía nam
지방 : địa phương
지역 : khu vực
끼다 : giăng, phủ, đeo nhẫn (반지를 끼다)
매표소 : phòng vé
관객 : người tham quan, quan khách
사장 : giám đốc
가구: gia cụ, dụng cụ gia đình
먼지 : bụi
약하다: yếu đuối
꾸다 : tậu, mượn
베란다: hiên nhà, hành lang
팀 : team : đội
시합: một trận thi đấu
생명: sinh mạng , cuộc đời
이메일 : email
과장: trưởng khoa (trường học), trưởng phòng (công ty)
사업: kinh doanh
당연하다: dĩ nhiên là thế, đương nhiên
채 : đơn vị đếm của nhà....집 한 채 : 1cái nhà
늘어지다 : trở nên lớn hơn, mở rộng hơn, tăng lên
실패하다: thất bại
내: nội, trong, nội thành 시내
대전 : cuộc đại chiến, chiến tranh thế giới
해결하다: giải quyết

III. Ngữ Pháp (문법과 표현)

1. A/V -(으) 확률이 높다 [낮다, 있다, 없다] : " xác suất ~  s [cao, thấp, có, không có]"
- 낮에는 집에 아무도 없을 확률이 높아요 . Xác suất ban ngày không có ai  ở nhà cao
- 담배를 안 피우는 사람은 암에 걸릴 확률이 훨씬 낮다고 합니다.
Nghe nói là người không hút thuốcthì tỷ lệ mắc ung thư thấp.
- 연락을 안 해놓으면 사장님을 만날 수 있는 확률은 거의 없을 거에요 .
Nếu không liên lạc trước thì xác suất gặp được giám đốc là không có.
2. N (이)라고는 N뿐이다: Ch có N1 gọi là N2
- 내 방에 가구라고는 책상뿐이다 .
Trong phòng tôi chỉ có mỗi cái bàn học là gia cụ thôi (phòng tôi chỉ có cái bàn học)
- 지금은 나갈 수 없어요. 집에 사람이라고는 저 혼자뿐이거든요 .
Bây giờ tôi không thể ra ngoài được. Người ở nhà chỉ có mỗi mình tôi (chỉ có tôi ở nhà)
- 먹을 거라고는 라면뿐이니 라면이라도 먹어야지요.
Cái ăn được chỉ có mì gói thôi, dù là mì gói thì cũng phải ăn.
3. N(이) 라고는 N밖에 없다 [ V]: Không có (không th làm) ~ ngoài cái gọi là N
- 친구라고는 너밖에 없는데 네가 그럴 수가 있니?
Tôi không có ai ngoài anh là bạn của tôi mà anh có thể làm như vậy sao.
- 한국 노래라고는 '아리랑'밖에 못해요.
Tôi không thể hát bài hát tiếng hàn nào ngoài bài 아리랑
- 냉장고에 마실 거라고는 물밖에 없다.
Trong tủ lạnh ngoài nước ra chả có gì uống được
** 골치 (가) 아프다: Đau đầu, nhức óc, mệt mỏi
- 요즘 회사 일이 많아서 골치가 아파요 . Dạo này công ty nhiều việc quá nên đau đầu quá
- 저는 요즘 취직 문제로 골치가 아픕니다. Tôi dạo này vì vấn đề xin việc làm mà nhức cả đầu
- 골치 아픈 이야기는 그만두고 즐겁게 놉시다. Ngừng cái chuyện nhức óc đó đi mà hãy cùng chơi vui vẻ
** 구름 [안개, 먼지]이/가 끼다 : Mây (sương, bụi) giăng, phủ
- 어제는 맑더니 오늘은 구름이 많이 끼었네요.
Hôm qua trời quang đãng thế mà hôm nay nhiều mây thế này đây
- 안개가 많이 낀 날은 특히 운전할 때 조심해야 해요 .
Ngày sương giăng mù mịt, đặc biệt khi lái xe phải cẩn thận.
- 테이프에 먼지가 많이 끼어서 소리가 잘 안 나와요 .
Bụi bám đầy trên tape nên âm thanh phát ra không rõ.

Trung tâm tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!


 

Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

Việc Cần Làm Khi Du Học Hàn Quốc

Việc Cần Làm Khi Du Học Hàn Quốc

việc cần làm khi du học hàn quốc
Bước 1. Chuẩn bị nhập học

    Chọn lựa khoa và trường đại học. Nếu bạn chưa lựa chọn được trường nào thì có thể xem tại link:
các trường đại học tốt nhất hàn quốc
    Chuẩn bị tài liệu và đơn yêu cầu xin nhập học.
    Gửi tài liệu và đơn xin nhập học. Bạn có thể gửi trực tiếp qua mail hoặc đến trung tâm tiếng hàn sofl để nhờ trung tâm gửi hộ nhé!
    Nhận đơn cho phép nhập học.

Bước 2. Chuẩn bị nhập cảnh

    Chuẩn bị hồ sơ liên quan đến visa. Bạn có thể đến Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL để có thể chuẩn bị các hồ sơ có liên quan.
    Xin visa.
    (Tham khảo tại website immigration.go.kr.)
    Lấy visa.

Bước 3. Nhập cảnh

    Kiểm tra xuất nhập cảnh ở sân bay.
    Kiểm duyệt hải quan.

Bước 4. Sau khi nhập cảnh

    Đến Hàn Quốc làm thủ tục nhập học và định hướng.

    (Làm bảng báo cáo về gia đình, tham quan khuôn viên trường, xin học, làm tài khoản ngân hàng, cấp thẻ sinh viên.)
    Đăng ký công dân nước ngoài và khai báo nhập tài khoản ngân hàng, cấp thẻ sinh viên.

    (Trong vòng 90 ngày phải khai báo nhập cảnh ở đại sứ quán Hàn Quốc và đăng ký công dân nước ngoài tại văn phòng quản lý xuất nhập cảnh.)

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Từ vựng các loài động vật
  1. 낙타: Lạc đà
  2. 늑대 : Chó sói
  3. 닭 : Gà
  4. 돼지 : Heo
  5. 말 : Ngựa
  6. 모기: Muỗi
  7. 물소 : Trâu
  8. 바퀴벌레: Gián
  9. 뱀 :Rắn
  10. 사자:Sư tử
  11. 개: Chó
  12. 강아지: Chó con ,cún con
  13. 개미: Con Kiến
  14. 게: Con Cua
  15. 거미: Nhện
  16. 거위: Ngỗng
  17. 고양이: Mèo
  18. 곰: Gấu
  19. 공룡:Khủng long
  20. 나비: Con bướm
  21. 새 :chim
  22. 소 :Bò
  23. 악어: Cá sấu
  24. 여우:Cáo
  25. 양 : Cừu
  26. 염소: dê
  27. 원숭이 : Khỉ
  28. 오리 :Vịt
  29. 쥐 : Chuột
  30. 타조 :Đà điểu
  31. 파리: Ruồi
  32. 하마:Hà mã
  33. 호랑이: Hổ
  34. 개구리: Con ếch.
  35. 거북: Con rùa.
  36. 고래: Cá heo.
  37. 기린: Hươu cao cổ.
  38. 노루: Con hoẵng.
  39. 당나귀: Con lừa.
  40. 독수리: Đại bàng.
  41. 멧돼지: Lợn lòi( lợn rừng).
  42. 무당벌레: Con cánh cam.
  43. 문어: Bạch tuộc.
  44. 물개: Rái cá.
  45. 백조:Thiên nga.
  46. 부엉이: Cú mèo.
  47. 잠자리:chuồn chuồn
  48. 고춧잠자리:chuồn chuồn ớt
  49. 타조:đà điểu
  50. 사슴: Con hươu.
  51. 사슴벌레: Bọ cánh cứng.
  52. 쇠똥구리: Bọ hung.
  53. 앵무새: Con vẹt.
  54. 사마귀: Con bọ ngựa.
  55. 얼룩말: Ngựa vằn
  56. 제비: Chim nhạn.
  57. 참새: Chim sẻ.
  58. 토끼: Con thỏ.
  59. 홍학: hồng hạc.
  60. 너구리:chồn
  61. 다람쥐:sóc
  62. 달팽이:ốc sên
  63. 박쥐:con dơi
  64. 까마귀:con quạ
  65. 가오리:cá đuối
  66. 장어:cá dưa
  67. 갈치:cá đao
  68. 메기:cá trê
  69. 상어:cá mập
  70. 돌고래:cá voi
  71. 잉어:cá chép
  72. 금붕어:cá vàng
  73. 숭어:cá chuối(cá quả)
  74. 해마:cá ngựa
  75. 오징어:mực
  76. 낙지:bạch tuộc nhỏ
  77. 불가사리:sao biển
  78. 거머리 : Đỉa
  79. 벌 : ong
  80. 비둘기 : bồ câu nâu
  81. 매미 : ve
  82. 방아깨비: cào cào
  83. 곰 : gấu

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Bảy, 7 tháng 3, 2015

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học
những điều cần biết về tiếng hàn
Những ai muốn học tiếng hàn đều tự đặt ra trong đầu mình rất nhiều câu hỏi. Việc giải đáp các câu hỏi này sẽ khiến các bạn thấy rất nhiều khó khăn khi học. Chính vì lý do đó những ai học được tiếng hàn thì sẽ có rất nhiều cơ hội khi bước chân vào cuộc sống tự lập.

Đầu tiên Ai sử dụng tiếng Hàn?

Người sử dụng tiếng hàn chủ yếu người Hàn Quốc và người Triều Tiên, gồm cả một số kiều dân Triều Tiên đang sống ở nước ngoài.

Có bao nhiêu người dụng tiếng Hàn?

Khoảng 77 triệu người sử dụng tiếng Hàn, đứng thứ 13 trên thế giới, bằng với tiếng Pháp, tiếng Ý, là ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên thứ 10 trên internet.
Trước đây người Hàn quốc sử dụng tiếng Hán để ghi chép, vào thế kỷ thứ 15 tiếng Hàn được ra đời, còn nhiều tranh cãi về thể loại tiếng Hàn nhưng đa số ý kiến cho rằng thuộc dạng ngôn ngữ (chắp dính), có 14 phụ âm và 10 nguyên âm, rất dễ ghép và học thuộc, tiếng Hàn còn một tên nữa là Ashimkul(아침글): loại chữ có thể học trong vòng 1 buổi sang, tóm lại bạn không quá mất nhiều thời gian để có thể đọc viết tiếng Hàn.

Ngữ pháp tiếng hàn có dễ học hay không?

Theo trật tự SOV, không thay đổi trật tự ngữ pháp trong câu hỏi, thời thế khá đơn giản, không thay đổi ý nghĩa của câu khi vị trí thành phần câu thay đổi, phần nhấn mạnh được đưa lên đầu câu, tổng thể rất đơn giản và dễ học.

Cách phát âm như thế nào?

Tiếng Hàn có cách phát âm mỗi vùng miền khác nhau, ngoài ra còn có phương ngôn khá nặng. Tiếng Bắc Hàn có phần khác tiếng Hàn quốc, đặc biệt là về phần Qui tắc đầu âm (두음법칙)

Từ vựng tiếng Hàn có thật sự dễ nhớ

Từ Vựng tiếng hàn gồm 3 thể loại: từ thuần Hàn, từ Hán Hàn và từ ngoại lai (tiếng Anh, tiếng Nhật). Về ngữ pháp và một số ngữ âm giống tiếng Nhật.
   
Cũng như tiếng Nhật, tiếng Hàn rất chú trọng sử dụng kính ngữ, tối thiểu có 3-4 cách thể hiện (kính ngữ- thường- bất lịch sự), có ý kiến cho rằng có 6 cách tôn kính trong sử dụng tiếng Hàn.

Hiện tại có khoảng 70 trường đại học ở Trung Quốc có khoa tiếng Hàn, 17 trường đại học có kkhoa tiếng Hàn và 286 trường phổ thông đào tạo tiếng Hàn tại Nhật Bản, có 17 trường có khoa tiếng Hàn tại Việt Nam, Thái Lan có 7 trường, có khoảng 15 trường đại học ở Mông cổ. Tổng 742 trường đại học trên thế giới đào tạo tiếng Hàn hoặc có khoa tiếng Hàn, khoảng  2000 trung tâm đào tạo tiếng Hàn  trên thế giới (không tính Nhật Bản).

Chính vì thế tại sao chúng ta không học tiếng hàn? Hãy quyết định thật nhanh trước khi các bạn có ý định từ bỏ nó!


Thứ Hai, 2 tháng 3, 2015

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn

Bài 7 : Phụ âm cuối - Patchim trong tiếng Hàn
 

I. Sơ lược về Patchim

Patchim là phụ âm đứng cuối/dưới của một từ trong tiếng Hàn.

Trước hết cần nắm rõ cấu tạo từ trong tiếng hàn, xem ở đây (có link bài nào rồi đó)

Có 2 loại là patchim đơn và patchim kép. Hai trong bốn loại âm tiết trong tiếng Hàn có liên hệ chặt chẻ với phụ âm cuối.
-       Loại 1: Nguyên âm + phụ âm (은, 안, 알, 응 …)
-       Loại 2: Phụ âm + nguyên âm + phụ âm (강, 담, 붓, 잣 …)

 Chủ yếu patchim thường được đưa về  7 phụ âm cơ bản là : ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅂ ㅁ ㅇ

 

Patchim Cách phát âm                            Ví dụ
ㄱ,ㄲ,ㅋ 꽃 /kôt/  hoa
눈 /nun/ mũi/tuyết
ㄷ,ㅅ,ㅊ,ㅈ,ㅎ,ㅌ,ㅆ 구두/kutu/ giày
겨울 /kyoul/ mùa đông
ㅂ,ㅍ 밥 /bap/cơm
봄 / bôm/ mùa xuân
병/byong/ chai/lọ
                                 

II. Patchim đơn

-       Loại 1: ㄴ (산), ㄹ (칼), ㅁ(금), ㅇ (강)
Đặc điểm chung của patchim loại 1 là âm rung
Có thể cảm nhận được việc luồng hơi từ phổi lên bị cản lại và có thể cảm nhận âm rung được phát ra.

-       Loại 2: ㄷ(곧), ㅌ(밑), ㅅ(읏), ㅆ(었), ㅈ(낮), ㅊ(빛)
Khi được viết như là phần cuối của một âm tiết thì sẽ cảm nhận được tất cả âm thanh được thoát ra do luồng hơi từ phổi lên bị cả lại đều là 았

-       Loại 3: ㄱ(녹), ㄲ(밖), ㅋ(부엌), ㅂ(집), ㅍ(짚)
Khác với cách phát âm là âm đầu tiên của âm tiết, chúng ta có thể cảm nhận được luồng hơi từ phổi đi ra bị cản lại.
녹, 박 âm trở thành là âm 악
집, 짚âm trở thành là âm앞

II. Patchim đôi

-       Loại 1: ㄳ(넋), ㄵ(앉), ㄼ(여덟), ㄽ(외곬), ㄾ(핥), ㅄ(ㅄ).
Điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm viết bên trái.
ㄳ→ , ㄵ→ , ㄼ→ , ㄽ→ , ㄾ→ , ㅄ→ 

-       Loại 2: ㄺ(닭), ㄻ(덞), ㄿ(읊)
Đặc điểm chung của loại này là âm thanh sẽ được đọc theo phụ âm bên phải.
          ㄺ→ , ㄻ→ , ㄿ→ 

-       Loại 3: ㄶ(많), ㅀ(앓)
Đặc điểm của loại này là âm được đọc theo phụ âm bên trái.
          ㄶ→ , ㅀ→ 

IV. Từ vựng

Cùng học một số từ vựng cơ bản dưới đây :

떡: Bánh nếp.           빵: Bánh mì.           딸기: Dâu tây.               옷: Áo.               꽃:Hoa
생선: Cá.                 지갑: Ví.                 발: Chân                       잎: Lá.               닭: Gà.

Học tiếng Hàn không khó đúng không mọi người ^^
.

Chủ Nhật, 1 tháng 3, 2015

Những Vấn Đề Khiến Hồ Sơ Du Học Bị Loại


1. Lỗi không đáp ứng về thời gian:

Tất cả các chương trình học bổng du học hàn quốc và nhiều học bổng khác đều sẽ có một thời hạn quy định cho các ứng viên. Nếu ứng viên không gửi hồ sơ đăng ký của mình đến tay nhà trường hay tổ chức nhận hồ sơ đúng hạn, thì hồ sơ của bạn sẽ bị loại ngay lập tức, cho dù thành tích của bạn có cao đến mức nào. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn đã gừi hồ sơ đi sớm nhất có thể, ít nhất là trước khi kết thúc chương trình.

2. Kết quả học tập chưa đạt yêu cầu:

Vấn đề điểm số luôn là một phần rất quan trọng trong hồ sơ xin học bổng của bạn. Mỗi chương trình học bổng lại có những quy định khác nhau về điểm số, những học bổng có tính cạnh tranh càng cao thì yêu cầu về điểm số lại càng cao. Thậm chí, nhiều hình thức học bổng chỉ nhận hồ sơ của những người có điểm giỏi hoặc suất sắc. Hãy cố gắng đảm bảo điểm GPA của mình ở mức độ “an toàn”, để nâng cao cơ hội nhận được học bổng cho bản thân. Cùng với đó nếu bạn hoàn thành kỳ thi topik xuất sắc cùng với chứng chỉ tiếng anh thì có thể giúp bạn rất nhiều.

3. Bài luận hạn chế:

Một bài luận hay sẽ là cứu cánh cho tất cả những bộ hồ sơ xin du học. Tuy nhiên, nếu bài luận đó thiếu ý tưởng, câu chữ sắp xếp lộn xộn, ý tứ không rõ ràng, thiếu liên kết và thiếu định hướng… thì cũng không thể qua nổi con mắt của những người xét tuyển, dù họ chỉ đọc trong ít phút.Và dĩ nhiên, hồ sơ của bạn sẽ bị loại.

4. Thông tin sai lệch:

Trong hầu hết các hồ sơ, các trường luôn tìm cách để chứng thực các thông tin trong hồ sơ của bạn. Nếu bạn “khai man” bất cứ thông tin nào, dù chỉ là những thông tin ngoài lề, không liên quan đến chương trình học, hồ sơ của bạn cũng bị loại ngay lập tức. Vì thế, bạn cần phải đảm bảo tính xác thực trong mỗi câu chữ ở hồ sơ của bạn nhé.

5. Bộ hồ sơ cẩu thả:

Một bộ hồ sơ nhàu nhĩ, bị dính bẩn, trình bày lộn xộn, chữ viết sai chính tả… sẽ làm cho người xét tuyển cảm thấy không được tôn trọng. Thậm chí, ngay từ bộ hồ sơ của bạn, họ có thể đánh giá được ngay con người của bạn. Và tất nhiên là hồ sơ của bạn cũng không thể được đi tiếp vào vòng trong.

6. Thiếu hoạt động ngoại khóa:

Nếu bạn không tham gia bất cứ hoạt động ngoại khóa, tình nguyện hay các hình thức sinh hoạt tập thể nào của hàn quốc, bạn dễ dàng bị loại ra khỏi vòng sơ tuyển hồ sơ. Vì đó là một kênh quan trọng để kiểm tra khả năng học hỏi, giao tiếp tiếng hàn, khả năng lãnh đạo, làm việc nhóm và các tiềm năng khác của bạn.

Những kinh nghiệm trên đây hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho các bạn có mong muốn, nguyện vong tìm kiếm học bổng đi đúng con đường. Chúc các bạn thành công!

Các bạn có thể xem thêm bài đăng: Kinh nghiệm săn học bổng tiếng hàn

Nguồn: trung tam tieng han SOFL
 

Thứ Bảy, 28 tháng 2, 2015

Bài 5: Nghe mọi người khen nói tiếng Hàn giỏi

중급 - 5 : 한국말을 잘한다면서 칭찬해요

I. Hội thoại (회화) :
준석: 바바라 씨, 한국에 온지 얼마나 됐지요?
Chunseok : Babara này, cậu đến Hàn Quốc được bao lâu rồi nhỉ?
 
바바라: 벌써 일 년이 다 되었네요. 더듬거리면서 한국말을 배우기 시작한 것이 엊그제 같은데.
Barbara : Đã được hết 1 năm rồi. Vậy mà giống như là mình mới bắt đầu học tiếng Hàn hôm kia vậy.

 
수지: 맞아요. 세월이 참 빠른 것 같아요.
Sooji : Đúng rồi đấy, thời gian trôi nhanh thật.

 
준석: 서울에 처음 도착했을 때 첫인상이 어땠어요?
Chunseok : Vậy ấn tượng đầu tiên khi đến Seoul là gì?

 
바바라: 우선 많은 아파트촌과 자동차로 가득한 도로를 보고 놀랐어요.
내가 상상했던 것과는 너무 달라서요.
Barbara : Trước tiên là mình rất ngạc nhiên khi thấy có nhiều khu chung cư và đường xá thì đầy xe.
Hoàn toàn khác so với những gì mình tưởng tượng.


수지: 저는 서울에 아직도 남아 있는 아름다운 한옥이 참 인상 깊었어요.
Sooji : Mình thì ấn tượng sâu nhất là Seoul vẫn còn lại những ngôi nhà Hàn cổ tuyệt đẹp.


바바라:그래요. 서울은 옛난 집과 현대식 건물이 잘 어울려 있는 도시인 것 같아요.
Barbara : Đúng vậy, Seoul dường như là một thành phố hài hòa với những tòa nhà hiện đại và nhà cổ ngày xưa.

 
준석:그동안 한국 사람들로부터 질문도 많이 받았지요?
Chunseok : Và trong thời gian đó cậu cũng đã nhận nhiều câu hỏi của người Hàn phải không nào?

 
수지:내가 한국어로 말하면 한국말을 어디에서 배웠냐면서 국금해해요.
외국인이 한국말을 하는 것이 신기한 모양이에요.
Sooji : Tớ mà nói tiếng Hàn là mọi người băn khoăn hay hỏi tớ học tiếng Hàn ở đâu.
Hình như là người Hàn hay tò tò về việc người Nước Ngoài nói tiếng Hàn.

 
바바라: 저는 "왜 한국말을 공부하세요?" 나 " 왜 한국에 오셨어요?"같은 질문을 많이 받았어요.
Barbara : Tớ thì nghe người ta hỏi những câu hỏi như :"Tại sao lại học tiếng Hàn?" hoặc "tại sao lại đến Hàn quốc?"

 
수지: 또 몇 살이냐든지 결혼은 했느냐든지 하는 질문을 받을 때도 있는데 그런 때는 정말 당황하게 돼요.
Sooji : Cũng có những câu hỏi như là Bao nhiêu tuổi rồi hay Đã kết hôn chưa, và mỗi lần như thế lại làm tớ bối rối.

 
준석: 그래요. 한국 사람들은 처음 만난 사람에게도 그런 질문을 많이 하지요.
그렇지만 그걸 기분 나쁘게 생각하지 마세요. 관심의 표현이니까요.
Chunseok : Đúng rồi. Người Hàn hỏi nhiều những câu hỏi như thế với người họ gặp lần đầu.
Thế nhưng đừng nghĩ họ hỏi như vậy là xấu.Vì đó là biểu hiện của sự quan tâm thôi.

바바라: 그렇군요.
Barbara : À, ra là thế

 
II. Từ vựng tiếng Hàn (단어) :
- 더듬거리다 : 잘 모르는 일을 생각해 가면서 말하다 : tính nhẩm ra, đoán là
- 엊그제 : 이삼 일 전 , 며칠 전 : mới như hôm kia, mới đây
- 세월 : 지나가는 시간 : thời gian qua, ngày tháng trôi qua
- 아파트촌 : 많은 아파트로 마을을 이루고 있는 모양 : làng chung cư, khu chung cư
- 가득하다 : 분량이나 소효가 한도에 차다: đầy nghẹt
- 상상하다: 머릿속으로 그려서 생각하다: tưởng tượng
- 한옥 : 한국식 집: nhà truyền thống
- 현대식 : 현대의 유행이나 분위기에 맞는 형식: hiện đại
- 당황하다: 너무 놀라서 어떻게 해야 할 지 모르다 : bối rối
- 유창하다: 글을 읽거나, 말을 할 때 막히지 않고 자연그럽게 하다: lưu loát
- 다행이다: 일이 잘 되어서 좋다: may mắn
- 쏜살같다: 아주 빠르다: nhanh như tên,
- 정신: 사고나 감정을 조절하는 인간의 마음: tinh thần
- 목적: 이룩하려고 하는 목표나 방향 : mục đích
- 시설: 이용할 수 있는 장치 : thiết bị
- 작문: 글을 씀, 자기의 감상아나 생각을 글로 씀 : tác phẩm văn học
- 기대하다: 어떤 일이 일어날 것이라고 생각하고 기다리다: trông đợi, mong chờ
- 조사하다 : 자세히 살펴보다 : điều tra

III. Ngữ pháp tiếng hàn (문법과 표현) :
1. A/V - 다/자/냐/라면서 : Nghe V ~, nghe nói, nghe rủ ~
예 :
마이클 씨가 같이 공원에 가자면서 전화했어요.
Nghe Michael đã gọi điện rủ cùng đi công viên.
내 동생은 누가 자기 옷을 입고 나갔냐면서 화를 냈어요 .
Nghe em trai tôi đã nổi nóng lên hỏi ai đã mặc áo của nó đi ra ngoài.
아무도 안 다쳐서 다행이라면서 기뻐했어요.
Nghe không có ai bị thương nên mọi người vui mừng nói là may mắn quá.
- 한국말을 유창하게 잘한다면서 칭찬해서 기분이 좋았어요.
Nói tiếng Hàn lưu loát nên được khen làm tâm trạng thấy vui
2. V-(으)ㄴ 것이 엊그제 같다  : V giống như mới bắt đầu
- 고등학교를 졸업한 것이 엊그제 같은데 벌써 10년이 지났다.
Tốt nghiệp cấp 3 mới đó mà đã 10 năm rồi.
- 이번 학기를 시작한 것이 엊그제 같은데 내일이 졸업식이군요 .

Khai giảng học kỳ này cứ như là mấy ngày trước vậy mà mai là lễ tốt nghiệp rồi.
- 한국에 처음 와서 당황해하던 것이 엊그제 같은데.
Đến HQ rồi mà nhiều thứ còn bỡ ngỡ giống như mới ngày đầu.
3. 세월이 (쏜살같이) 빨르다(지나가다) : thời gian trôi nhanh như tên bắn
-계절이 바뀌는 걸 보니 세월이 정말 빨르네요.
Nhìn vào sự chuyển mùa đúng là thời gian trôi qua nhanh quá.
- 세월이 쏜살같이 지나갔다. Thời gian qua như nháy mắt.
- 정신없이 일하다 보면 세월이 더 빨리 지나가는 것 같아요 .
Nếu không để ý thì thời gian dường như càng trôi qua nhanh.
4. N(으)로 가득하다 : Đầy N
- 지갑이 동전으로 가득해서 무거워요. Vì tiền xu đầy túi nên nặng quá.
- 부엌이 음식으로 가득한 걸 보니 손님이 오시는 모양이군요.
Thấy đồ ăn đầy trong bếp hình như hôm nay nhà có khách.
- 영화를 보러 갔는데 극장 앞이 사람들로 가득해서 그냥 집으로 돌아왔다 .
Đi coi phim nhưng mà trước rạp chiếu phim đầy người nên đã đi về.
5. A/V-(으)/느냐든지 A/V-(으)/느냐든지 : Hỏi cái này hỏi cái kia
- 한국말이 어러우냐든지 한국말을 왜 배우느냐든지 하는 질문을 많이 받았어요.
Tôi nhận được nhiều câu hỏi như là tiếng Hàn có khó không, tại sao học tiếng Hàn.
- 어머니는 제 여자 친구가 얼굴은 예쁘냐든지 공부는 잘하느냐든지 하는 질문을 하면서 귀찮게 했어요 .
Mẹ làm tôi khó xử khi hỏi bạn gái tôi có đẹp không, có học giỏi không.
** A/V -았/었(느)냐든지 A/V -았/었(느)냐든지
- 결혼은 했느냐든지 왜 안 했느냐든지 하는 질문을 받으면 정말 곤란해요 .
Bị hỏi kết hôn chưa hay tại sao chưa kết hôn thiệt là khó trả lời.
- 왜 저녁을 안 먹었냐든지 왜그냥 왔냐든지 하면서 걱정했어요 .
Khi hỏi tại sao không ăn tối, tại sao không ăn mà đến làm tôi lo lắng.

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!